Nhà cái tài xỉu Nền tảng tin cậy

Nguyễn Khoa Hùng

Nguyễn Khoa Hùng

Phó Giáo sư,  Tiến sĩ


Quá trình học tập, nghiên cứu:
- Tốt nghiệp BS y khoa 1990 tại ĐHYK Huế.
- Nhận bằng Thạc sĩ y học (Ngoại khoa) năm 1999.
- Làm NCS Ngoại Tiết niệu tại HVQY, Hà nội từ 2005 đến 2011. Bảo vệ thành công Luận án Tiến sĩ Y học tháng 6 năm 2011.
- Nhận bằng Tiến sĩ y khoa tháng 11/2011.
- Phó giáo sư Y học (Ngoại Tiết niệu) từ tháng 10/2015.
- Làm Chức năng nội trú (FFI) tại ĐHYK Rennes, CH Pháp, 1994-1995.
- Làm Trợ giảng (ACCA) tại ĐHYK Rennes 2000.
- Học và thực tập phương pháp GD Đại học tại ĐH ULB (Bỉ) 2002 và tại ĐH Boston (Mỹ) 2007.
- Tham gia nhiều khóa học dài hạn và ngắn hạn khác về chuyên ngành niệu khoa cũng như phương pháp giảng dạy đại học, các Hội nghị khoa học trong nước và quốc tế.

Ngoại ngữ: Tiếng Pháp, Tiếng Anh
Khen thưởng: HCLĐ hạng 3 (2014), Thầy thuốc ưu tú (2017), BK TTCP (2012), BK Bộ GD-ĐT (2009) và Bộ Y tế (2013), CSTĐ cấp bộ (2011)

Các công trình NCKH chính đã và đang thực hiện:  

Đề tài cấp Bộ:  đã chủ trì 4 đề tài

  1. Đề tài cấp Bộ 2004: Nghiên cứu điều trị sỏi đường tiết niệu bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể.
  2. Đề tài cấp Bộ 2008: Nghiên cứu sự thay đổi men gan và thận dưới tác động của sóng xung kích trong tán sỏi ngoài cơ thể.
  3. Đề tài cấp Bộ 2010: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể để điều trị sỏi thận tồn dư sau phẫu thuật sỏi đường tiết niệu trên.
  4. Đề tài cấp Bộ 2017: Nghiên cứu điều trị nhiễm khuẩn cấp tính đường tiết niệu trên có yếu tố tắc nghẽn do sỏi thận và sỏi niệu quản

Ngoài ra còn tham gia nhiều đề tài cấp Bộ khác đã được nghiệm thu.

Đề tài cấp cơ sở, 2014:  Nghiên cứu sử dụng kháng sinh dự phòng trong soi niệu quản điều trị sỏi niệu quản

Đề tài khác đã thực hiện, báo cáo và/hoặc đăng trên tạp chí chuyên ngành trong ngoài nước:  

  1. (1995) Nguyen Khoa Hung, Guillé F., Cipolla B., Staermen F., Mhidia A., Coeurdarcier P., Lobel B.; La bandelette urinaire: une économie a quell prix? Progrès en Urologie, Vol 5, Numero 5, 1995. (Recheche présentée à 89e Congrès Francais d’Urologie).
  2. (1995) Nguyen Khoa Hung. “Ureteroscopie dans le traitement de lithiase urinaire: Indications, Technique, Complications et Résultats”. Mémoire pour l’Attestation de Formation de Specialisation Approfondie (AFSA), Rennes, France, 1995.
  3. (1996) Dương Đăng Hỷ, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Thuận. Điều trị sỏi bàng quang bằng bóp sỏi cơ học nội soi qua niệu đạo. Hội nghị Thận học – Tiết niệu Trung – Nam Việt nam, Huế, 1996.
  4. (1998) Dương Đăng Hỷ, Nguyễn Khoa Hùng, Phạm Trần Cảnh Nguyên. Phẫu thuật nối niệu quản-đài thận và mở thông đài thận (nhân một trường hợp). Tập san NCKH Bệnh viện TƯ Huế, Số 7, 1998.
  5. (2000) Nguyễn Khoa Hùng. “Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng trong chẩn đoán tắc nghẽn đường tiết niệu trên”. Giải nhất tại HNKH công nghệ tuổi trẻ các trường ĐHYD toàn quốc, 2000. Y học TP Hồ Chí Minh, 206-210.
  6. (2002) Hoàng Văn Tùng, Nguyễn Khoa Hùng, Phan Cảnh HưngĐiều trị ung thư bàng quang nông bằng cắt đốt nội soi qua niệu đạo tại BVTW Huế. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học tham gia Hội nghị Ngoại kho quốc gia Việt nam lần thứ XII, 5/2002, 300-303.
  7. (2002) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Trương Văn Trí. Kết quả TSNCT điều trị sỏi niệu bằng máy MZ-ESWL-VI tại Trường ĐHYK Huế. Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học tham gia Hội nghị Ngoại khoa quốc gia Việt nam lần thứ XII, 5/2002, 307-311.
  8. (2002) Nguyễn Khoa Hùng, Hoàng Văn Tùng, Dương Đăng Hỷ, Phạm Trần Cảnh Nguyên, Phan Cảnh Hưng. Điều trị u xơ tiền liệt tuyến bằng cắt đốt nội soi qua niệu đạo tại BVTW Huế qua 2 giai đoạn phát triển kỹ thuật (1994-1999) và (2000-2001). Y học TP Hồ Chí Minh, Số 2, 2002, 324-329.
  9. (2002) Nguyễn Khoa Hùng. Dẫn lưu đường tiết niệu trên bằng JJ để dự phòng tắc nghẽn và để điều trị một số biến chứng sau phẫu thuật đường tiết niệu trên. Giải Ba tại Hội nghị KH công nghệ tuổi trẻ các trường ĐHYD toàn quốc, Cần thơ, 2002.
  10. (2004) Hoàng Văn Tùng, Dương Đăng Hỷ, Nguyễn Khoa Hùng, Trần Ngọc Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Thuần. Tạo hình bàng quang theo Studer: nhân 5 trường hợp được mổ tại BVTW Huế. Y học thực hành, Số 491, 2004, 510-512.
  11. (2004) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Hồ Sa Duy, Trần Anh Trứ. Đánh giá sự tác động của TNCT lên thận. Y học thực hành, Số 491, 2004, 521-524
  12. (2004) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Hồ Sa Duy. Đánh giá kết quả điều trị hẹp niệu  đạo nam bằng phẫu thuật nội soi. Y học thực hành, Số 491, 2004,5 25-531.
  13. (2004) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Phùng. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị sỏi thận có kích thước 20-50mm bằng máy TSNCT MZ-ESWL-VI tại bệnh viện trường ĐHYK Huế. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Việt – Trung chuyên đề TSNCT, Huế, 2004, 56-64.
  14. (2004) Nguyễn Khoa Hùng, Dương Đăng Hỷ, Nguyễn Văn Thuận, Trần Ngọc Khánh và cs. Nhận xét về kỹ thuật cắm lại niệu quản vào bàng quang theo Lich-Gregoir tại khoa tiết niệu BVTW Huế. Y học thực hành, Số 491, 2004, 516-520.
  15. (2004) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Hồ Sa Duy, Lê Tự Dũng. Đánh giá ảnh hưởng của sonde jj niệu quản trong hỗ trợ điều trị sỏi thận bằng TSNT tại bệnh viện trường ĐHYK Huế. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Việt - Trung chuyên đề TSNCT, Huế, 2004, 65-74.
  16. (2004) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Hồ Sa Duy. Kết quả điều trị sỏi đài thận dưới bằng TSNCT. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Việt – Trung chuyên đề TSNCT, Huế, 2004, 49-55.
  17. (2004) Phạm Văn Lình, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Hoàng Văn Tùng,Nguyễn Trường An, Hồ Sa Duy, Hà Quang Dũng, Trương Văn Trí. Đánh giá kết quả điều trị sỏi tiết niệu bằng TSNCT với máy MZ-ESWL-VI tại BV trường ĐHYK Huế. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Việt – Trung chuyên đề TSNCT, Huế, 2004, 1-5.
  18. (2005) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá kết quả tán sỏi tiết niệu NCT theo kích thước, vị trí và số lượng sỏi bằng máy MZ-ESWL-VI tại Bệnh viện trường DDHYK Huế, Y học thực hành, Số 521/2005, 702-709.
  19. (2005) Nguyễn Khoa Hùng, Hoàng Văn Tùng, Cao Xuân Thành. U đường tiết niệu trên, nhận xét về các trường hợp được điều trị tại Khoa Ngoại tiết niệu BVTW Huế. Y học Việt nam, Tập 313, 2005, 773-780.
  20. (2005) Nguyễn Khoa Hùng, Phạm Ngọc Hùng. Nổ trong bàng quang (intravesical explosion), một tai biến hiếm gặp trong cắt đốt nội soi qua niệu đạo. Nhân một trường hợp. Y học Việt nam, Tập 313, 2005, 315-319.
  21. (2006) Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Phạm Trần Cảnh Nguyên, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng. Kết quả bước đầu điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi qua nội soi niệu quản tại BVTW Huế. Y học thực hành, 12, 2006, 339-345.
  22. (2006) Hoàng Văn Tùng, Phạm Trần Cảnh Nguyên, Trần Ngọc Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Thuần. Phẫu thuật cắt bàng quang toàn bộ và tạo hình bàng quang mới bằng đoạn hồi tràng theo Studer trong điều trị ung thư bang quang xâm lấn. Y học thực hành, 12, 2006, 318-325.
  23. (2006) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Trường An, Đặng Văn Thắng. Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng máy TSNCT MZ-ESWL-VI tại Bệnh viện trường Đại học y khoa Huế. Y học thực hành, 12, 2006, 587-593.
  24. (2007) Hoàng Văn Khả, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá các yếu tố tiên lượng điều trị thành công sỏi thận đài dưới bằng TSNCT. Y học thực hành, Số 586, 2007, 67-74
  25. (2007) Hoàng Văn Tùng, Trần Ngọc Khánh, Phạm Trần Cảnh Nguyên, Nguyễn Văn Thuận, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Cắt bàng quang toàn bộ giữ lại tiền liệt tuyến và tạo hình bàng quang mới bằng đoạn hồi tràng theo Studer. Y học thực hành, Số 586, 2007, 61-67.
  26. (2007) Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá kết quả TSNCT điều trị sỏi tiết niệu ở bệnh nhân bệnh lý tim mạch. Y học thực hành, Số 568, 2007, 385-391.
  27. (2007) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Công. Thay đổi nồng độ Protein, GGT, LDH ở bệnh nhân sỏi thận được điều trị bằng TSNCT. Y học thực hành, Số 568, 2007, 443-451.
  28. (2008) Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Kim Tuấn, Cao Xuân Thành, Trương Văn Cẩn. Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng laser qua nội soi niệu quản ngược dòng. Hội nghị Ngoại khoa và Phẫu thuật nọi soi Việt nam 2008.
  29. (2009) Hoang Van Tung, Le Dinh Khanh, Nguyen Khoa Hung, Truong Van Can, Pham Ngoc Hung. Evaluation of outcomes of PCNL at Hue central hospital. 17th FAUA annual meeting, HCM City, 6/2009.
  30. (2009) Le Dinh Dam, Le Dinh Khanh, Nguyen Khoa Hung, Hoang Van Tung. Treatment of renal stones in previously operated kidney by ESWL. 17th FAUA annual meeting, HCM City, 6/2009.
  31. (2009) Nguyen Khoa Hung, Le Dinh Khanh, Vu Dinh Cau, Hoang Duc Dung, Tran Van Tri, Nguyen Xuan Tho. Renal SPECT (single photon emission tomography) with 99m Technitium DMSA in the evaluation of renal parenchyma damage associated with ESWL. 17th FAUA annual meeting, HCM City, 6/2009.
  32. (2009) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Vũ Đình Cầu, Hoàng Đức Dũng, Trần Văn Tri, Nguyễn Xuân Thọ. Xạ hình thận SPECT với 99m Tc DMSA đánh giá tổn thương nhu mô thận sau TSNCT điều trị sỏi thận. Y học thực hành, Số 658-659, 2009, 571-580.
  33. (2009) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Vũ Đình Cầu. Đánh giá kết quả điều trị sỏi đài thận dưới bằng TSNT với máy MZ-ESWL-VI.  Y dược học quân sự, 2009, 13-139.
  34. (2009) Pham Ngoc Hung, Truong Van Can, Nguyen Kim Tuan, Nguyen Van Thuan, Hoang Van Tung, Le Dinh Khanh, Nguyen Khoa Hung. Assessment of result of Holmium YAG laser lithotripsy in treatment of ureteral stone.17th FAUA annual meeting, HCM City, 6/2009.
  35. (2009) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Trường An, Vũ Đình Cầu, Hoàng Thị Thu Hương. Thay đổi nồng độ GGT, LDH niệu, GPT máu ở bệnh nhân sỏi thận được điều trị bằng TSNCT. Y học thực hành, Số 658-659, 2009, 519-527.
  36. (2010) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh. Tăng huyết áp mới xuất hiện (new onset hypertension) sau TSNCT điều trị sỏi thận. Nội khoa, 4/2010.
  37. (2010) Phạm Hồng Yên, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh. Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản đoạn chậu bằng tán sỏi ngoài cơ thể. Y học TP Hồ Chí Minh, 14, phụ bản số 3, 156-161.
  38. (2011) Nguyễn Đức Cường, Nguyễn Trường An, Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng, Nguyễn Khoa Hùng, Hà Quang Dũng. Đánh giá kết quả điều trị hỗ trợ đào thải sỏi niệu quản bằng Tamsulosine sau tán sỏi ngoài cơ thể tại Bệnh viện Nhà cái tài xỉu dược Huế. Y học thực hành, (769-770), 98-104.
  39. (2011) Nguyễn Kim Tuấn, Phạm Ngọc Hùng, Trương Văn Cẩn, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng. Đánh giá kết quả điều trị hẹp niệu đạo nam giới tại Bệnh viện Trung ương Huế. Y học thực hành, (769-770), 112-118.
  40. (2011) Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Thuận, Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng. Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi lấy sỏi qua da trên thận đã phẫu thuật mở. Y học thực hành, (669-670), 182-189.
  41. (2011) Lê Kim Lộc, Nguyễn Kim Tuấn, Trường Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Thuận, Lê Đình Khánh, Phạm Thị Hiền, Hoàng Văn Tùng. Đánh giá kết qủa điều trị sỏi niệu quản đoạn bụng bằng tán sỏi ngoài cơ thể và tán sỏi nội soi ngược dòng. Y học thực hành, (669-670), 190-195.
  42. (2012) Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng, Đoàn Quốc Huy, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá kết quả sớm điều trị u bàng quang nông bằng cắt đốt nội soi kết hợp Doxorubicin một liều duy nhất sau mổ. Y học TP Hồ Chí Minh, 16, 278-283.
  43. (2012) Trương Văn Cẩn, Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Kim Tuấn. Đánh giá kết quả điều trị hẹp đường niệu trên bằng laser qua nội soi niệu quản ngược dòng. Y học TP Hồ Chí Minh, 16, 269-274.
  44. (2012) Cao Xuân Thành, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Kim Tuấn, Nguyễn Thị Hương Thuỷ. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u phì đại lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Trung ương Huế. Y học TP Hồ Chí Minh, 16, 274-278.
  45. (2012) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Trường An, Lê Đình Đạm. Đánh kết quả điều trị sỏi thận tồn dư sau mổ sỏi đường tiết niệu trên. Tạp chí y dược học, Trường ĐHYD Huế, 11, 52-57.
  46. (2013) Nguyễn Kim Tuấn, Nguyễn Văn Thuận, Cao Xuân Thành, Trương Văn Cẩn, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Dư Vinh. Nguyên nhân thất bại trong điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi qua nội soi ngược dòng tại Bệnh viện trung ương Huế. Y học Việt Nam, 409, 108-114.
  47. (2013) Cao Xuân Thành, Nguyên Nhật Minh, Nguyễn Văn Thuận, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật ung thư thận tại Bệnh viện trung ương Huế. Y học Việt Nam, 409, 196-201.
  48. (2013) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm. Kháng sinh dự phòng trong soi niệu quản điều trị sỏi niệu quản. Y học Việt Nam, 409, 213-209.
  49. (2013) Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Võ Trường Giang, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Hoàng Văn Tùng, Trương Văn Cẩn. Bước đầu nghiên cứu một số chỉ số niệu động học ở bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt có triệu chứng. Y học Việt Nam, 409, 269-275.
  50. (2014) Nguyễn Khoa Hùng, Trương Quang Bình, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Phạm Ngọc Hùng, Trương Văn Cẩn, Cao Xuân Thành, Lê Đình Đạm, Hoàng Văn Tùng. Khảo sát chẩn đoán và thái độ xử trí các dị tật bẩm sinh đường tiết niệu trên. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 298-305.
  51. (2014) Nguyễn Khoa Hùng, Võ Thiện Ngôn, Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Trường An. Điều trị sỏi niệu quản đoạn bụng bằng soi niệu quản tán sỏi bằng laser.Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 167-172.
  52. (2014) Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Kim Tuấn, Lê Đình Khánh, Phạm Ngọc Hùng, Lê Đình Đạm, Nguyễn Trường An, Cao Xuân Thành, Nguyễn Văn Thuận, Hoàng Văn Tùng. Soi niệu quản xử trí sỏi kẹt niệu quản sau tán sỏi ngoài cơ thể điều trị sỏi thận. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 162-167.    
  53. (2014) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Đạm, Đặng Công Thuận, Christophe Fletcher, Lê Đình Roanh, Nguyễn Công Quỳnh, Dương Phước Hùng. Ung thư ống góp thận di căn cột sống, nhân một trường hợp. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 262-267.
  54. (2014) Trương Văn Cẩn, Lê Đình Khánh, Phạm Ngọc Hùng, Hoàng Đức Minh, Võ Đại Hỏng Phúc, Nguyễn Khoa Hùng, Hoàng Văn Tùng. Phẫu thuật lấy sỏi thận qua da tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 40-47.
  55. (2014) Nguyễn Kim Tuấn, Nguyễn Văn Thuận, Cao Xuân Thành, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng nội soi ngược dòng sử dụng năng lượng laser tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 178-1183.
  56. (2014) Cao Xuân Thành, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Kim Tuấn, Võ Đại Hồng Phúc, Nguyễn Dư Vinh, Trần Thị Hương Thủy. Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật nội soi qua niệu đạo tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 183-189.
  57. (2014) Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng, Nguyễn Văn Thuận, Nguyễn Khoa Hùng, Trần Ngọc Khánh, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Lê Đình Đạm, Lê Lương Vinh, Ngô Thanh Liêm, Bùi Đức Phú, Nguyễn Lương Tấn, Trần Hoài Ân, Hoàng Minh Thắng. Nhận xét đặc điểm mạch máu thận ghép của người cho thận tại Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Đặc san Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII Hội Tiết niệu Thận học Việt Nam - 8/2014, 276-280.
  58. (2014) Lê Đình Khánh, Nguyễn Hữu Thâm, Hoàng Văn Tùng, Nguyễn Văn Thuận, Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Cao Xuân Thành, Nguyễn Kim Tuấn, Trần Ngọc Khánh, Nguyễn Khoa Hùng. Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật nội soi qua nệu đạo dựa trên thang điểm Clavien-Dindo. Tổng quan và Tóm tắt các báo cáo Hội nghị khoa học thường niên lần thứ VIII năm 2014. Hội tiết niệu Thận học Việt Nam. 82-83.
  59. (2015) Ngô Thanh Liêm, Nguyễn Khoa Hùng, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Trần Ngọc Khánh, Lê Lương Vinh. Kinh nghiệm cắt thận mất chức năng bằng phẫu thuật nọi soi một cổng sau phúc mạc. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 19, số 4, 205-209.
  60. (2015) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Nguyễn Nhật Minh. Soi niệu quản bằng ống soi nửa cứng (S-URS) điều trị sỏi thận. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 19, số 4, 295-301.
  61. (2015) Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Võ Minh Nhật. Nghiên cứu chỉ định và kết quả đo niệu dòng đồ tại phòng khám ngoại tiết niệu. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 19, số 4, 302-308.
  62. (2015) Nguyễn Khoa Hùng. Chẩn đoán và điều trị túi thừa bàng quang tiên phát có biến chứng, báo cáo 3 trường hợp. Y học thành phố Hồ Chí Minh, tập 19, số 4, 343-349.
  63. (2016) .  Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2016, Tập: 445, Số: Tháng 8/2016, Trang: 168-174. 
  64. (2016) , , . Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2016, Tập: 445, Số: Tháng 8/2016, Trang: 174-181.
  65. (2016) , , .  Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2016, Tập: 445, Số: Tháng 8/2016, Trang: 94-99. 
  66. (2016) Ngô Thanh Liêm, , Trần Ngọc Khánh, , , Lê Lương Vinh.  Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam), 2016, Tập: 445, Số: Tháng 8/2016, Trang: 116-121.
  67. (2016) , .  Kỷ yếu Hội nghị khoa học thường niên năm 2016, lần thứ X, Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, 2016, Trang: 93-100.
  68. (2016) Trịnh Hoàng Tín.  Kỷ yếu Hội nghị khoa học thường niên năm 2016, lần thứ X, Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, 2016, Trang: 118-123.
  69. (2017) Nguyễn Khoa Hùng, Phạm Trọng Khôi, Nguyễn Mạnh Linh, Đinh Thị Phương Hoài. Thận ứ nước khổng lồ do tắc nghẽn niệu quản. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Số đặc biệt tháng 8/2017, Hội nghị khoa học thường niên lần thứ XI Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, 2017, 261-264.
  70. (2017) Ngô Thanh Liêm, Nguyễn Khoa Hùng, Trần Ngọc Khánh, Hoàng Văn Tùng, Lê Đình Khánh, Lê Lương Vinh. Kinh nghiệm sau 33 trường hợp cắt thận nội soi một cổng sau phúc mạc. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Số đặc biệt tháng 8/2017, Hội nghị khoa học thường niên lần thứ XI Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, 2017, 319-322.
  71. (2017) Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh. Nghiên cứu điều trị nhiễm khuẩn niệu ở bệnh nhân tắc nghẽn đường tiết niệu trên do sỏi. Tạp chí Y Dược học, Nhà cái tài xỉu Dược Huế, Số đặc biệt tháng 8/2017, Hội nghị khoa học thường niên lần thứ XI Hội Tiết niệu - Thận học Việt Nam, 2017, 417-422.
  72. (2018) Nguyễn Khoa Hùng, Võ Minh Nhật. Nghiên cứu nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên ở bệnh nhân được phẫu thuật lấy sỏi thận tại Bệnh viện Nhà cái tài xỉu Dược Huế. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2018, Phụ bản tập 22, 243-249.
  73. (2018) Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Vĩnh Lạc, Lê Đình Khánh và cộng sự, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và khảo sát nguyên nhân của các triệu chứng đường tiết niệu dưới. Y học thành phố Hồ Chí Minh, 2018, 22(4), tr. 159–166.
  74. (2019) Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Minh Nhật, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh. Vai trò của dẫn lưu trong viêm thận - bể thận cấp tính tắc nghẽn do sỏi niệu quản. Y học Việt Nam, 2019, 54-59.
  75. (2019) Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Minh Nhật, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh. Vai trò của Procalcitonin trên các bệnh nhân bị viêm thận bể thận cấp do tắc nghẽn. Y học Việt nam, 2019, 60-65.
  76. (2019) Trương Văn Cẩn, Phạm Ngọc Hùng, Phan Duy An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Cao Xuân Thành. Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận bằng lấy sỏi thận qua da. Y học Việt Nam, 2019.

Các sách và tài liệu đã tham gia biên soạn: 

1. Ngoại bệnh lý, 2 tập, NXB Y học, 2008.

2. Giáo trình Ngoại khoa đào tạo Bác sĩ tuyến huyện, NXB Y học, 2006, 2012.

3. Giáo trình Ngoại khoa đào tạo Bác sĩ y học gia đình, 2008.

4. Giáo trình sau đại học Ngoại khoa của Bộ môn Ngoại, 2000.

5. Giáo trình kỹ năng thực hành lâm sàng Ngoại khoa, NXB Đại học Huế, 2012.

5. Giáo trình giảng dạy thực địa chuyên ngành Nội, Ngoại, Sản Nhi, NXB Đại học Huế, 2012

7. Hướng dẫn xử trí (guidelines) tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, Hội tiết niệu - Thận học Việt Nam, NXB Y học, 2012, tái bản 2014

Nhiệm vụ giảng dạy chính yếu:

1. Đại học: Triệu chứng, bệnh lý, điều trị ngoại khoa và tiết niệu cho Sinh viên y khoa từ năm thứ 3 trở lên.

2. Sau đại học: NCS ngoại khoa, BS nội trú, Cao học Ngoại khoa, CK2, CK1 ngoại khoa.

 


Lĩnh vực nghiên cứu

Chuyên ngành sâu trong thực hành nghề nghiệp: Phẫu thuật tiết niệu (mổ mở, mổ nội soi) Hướng nghiên cứu khoa học chính: Bệnh lý khối u tiết niệu; điều trị sỏi tiết niệu bằng tán sỏi ngoài cơ thể, bằng phẫu thuật và nội soi; nhiễm khuẩn niệu; rối loạn tiểu tiện (LUTS), nam học...